Tiếng chuông tỉnh thức - phần Lịch sử đức Phật

Đề cương câu hỏi cuộc thi

1. Lịch sử đức Phật

2. Giáo lý căn bản

3. Đệ tử đức Phật

4. Tổ sư Minh Đăng Quang

5. Lịch sử và Tôn chỉ hệ phái Khất Sĩ

6. Lịch sử Giáo đoàn III

7. Lịch sử Phật giáo Việt Nam

8. Nghi Thức Tụng Niệm

PHẦN I: LỊCH SỬ ĐỨC PHẬT

 

1. Thái tử Tất đạt đa đản sanh vào:

  1. Ngày 15 tháng 2 âl năm 623 trước CN.
  2. Ngày 15 tháng 4 âl năm 623 trước CN.
  3. Ngày 8 tháng 2 âl năm 623 trước CN.
  4. Ngày 8 tháng 12 âl năm 623 trước CN.

2. Đức Phật nào giáo hóa nơi cõi Ta-bà trong hiện kiếp?

  1. Phật Thích Ca Mâu Ni.
  2. Phật A Di Đà.
  3. Phật Dược Sư.
  4. Phật Ca Diếp.

3. Sự ra đời của đức Phật được gọi là “Đản sanh” mang ý nghĩa gì?

  1. Sự ra đời làm vui vẻ, hân hoan, xán lạn cho cõi đời.
  2. Hiện ra hình thể bằng xương bằng thịt cho mắt trần con người nhìn thấy được.
  3. Hiện sinh từ chỗ cao đến chỗ thấp.
  4. Cả ba câu đều đúng.

4. Theo Phật giáo Bắc truyền, Đức Phật Thích Ca Mâu Ni thành đạo vào:

  1. Ngày 15 tháng 2 âl.
  2. Ngày 8 tháng 4 âl.
  3. Ngày 8 tháng 12 âl.
  4. Ngày 15 tháng 12 âl.

5. Theo Phật giáo Bắc truyền, Đức Phật Thích Ca Mâu Ni nhập Niết Bàn vào:

  1. Mùng 8 tháng 2 âm lịch.
  2. Ngày 15 tháng 2 âm lịch.
  3. Ngày 15 tháng 4 âm lịch.
  4. Ngày 15 tháng 12 âm lịch.

6. Phật lịch được tính từ năm nào?

  1. Từ năm Phật đản sanh.
  2. Từ năm Phật thành đạo.
  3. Từ năm Phật chuyển pháp luân.
  4. Từ năm Phật nhập Niết Bàn.

7. Khi vua Tịnh Phạn không đồng ý cho Thái tử xuất gia, Thái tử đã yêu cầu vua cha những điều gì?

  1. 2 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau.
  2. 3 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết.
  3. 4 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết, cho tất cả chúng sanh hết khổ.
  4. 5 điều kiện: Cho con trẻ mãi không già, cho con mạnh mãi không đau, cho con sống hoài không chết, cho con được xuất gia, cho tất cả chúng sanh hết khổ.

8. Vua Tịnh Phạn dùng cách gì để ngăn chí xuất gia của Thái tử?

  1. Xây dựng ba tòa lâu đài nguy nga tráng lệ hợp thời tiết ba mùa tại Ấn Độ.
  2. Thành hôn cho Thái tử với một Công chúa con vua Thiện Giác là Da Du Ðà La tuyệt đẹp và đức hạnh.
  3. Ban cho Thái tử hàng trăm cung phi mỹ nữ có tài đàn ca hay, múa giỏi để giải khuây cho Thái tử.
  4. Cả ba đều đúng.

9. Nguyên do nào Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia tầm chân lý?

  1. Do thấy hạnh phúc cuộc sống không tồn tại lâu dài.
  2. Do thấy cảnh khổ: già, bệnh, chết ở các cửa thành.
  3. Do muốn giải thoát khổ đau cho mình và tất cả chúng sanh. 
  4. Cả ba đều đúng.

10. Đức Phật Thích Ca xuất thân từ giai cấp nào?

  1. Bà-la-môn.
  2. Sát-đế-lợi
  3. Phạm-chí.
  4. Phệ-xá.

11. Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em Kiều Trần Như ở nơi nào?

  1. Vườn Lâm Tỳ Ni.
  2. Vườn Nai.
  3. Vườn Trúc.
  4. Vườn Kỳ thọ Cấp Cô Độc.

12. Nhân ngày lễ hạ điền, Thái Tử theo vua cha ra đồng xem dân chúng cày cấy, Ngài đã thấy gì? 

  1. Cảnh tương tàn, tương sát của chúng sanh trên cuộc đời.
  2. Thái tử thấy được cảnh vui sướng của người nông dân. 
  3. Thái tử thấy được cảnh hoa lá tốt tươi, muôn chim đua hót; cứ thoải mái mà tạo dựng cuộc sống. 
  4. Tất cả đều sai. 

13. Hoàng hậu Ma Da sau khi sanh Thái tử đã thác sanh về đâu? 

  1. Cõi trời Đâu Suất
  2. Tây phương cực lạc. 
  3. Cõi trời Phạm thiên. 
  4. Thiên quốc. 

14. Ai đến xem tướng số cho Thái tử? 

  1. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất.
  2. Tiên nhân A Tư Đà.
  3. Ngài Alara Kalama.
  4. Phạm thiên Sahampati. 

15. Danh từ “Đản sanh”: 

  1. Chỉ cho việc tái sinh của một Triết học gia. 
  2. Chỉ sự ra đời của một bậc Chánh Đẳng Giác.
  3. Chỉ cho sự chết đi sống lại của tu sĩ. 
  4. Chỉ cho sự Niết bàn của Đức Phật. 

16. Ai là người cúng dường Đức Phật bữa cơm cuối cùng? 

  1. Thanh niên Tu Đạt Đa. 
  2. Ông Cấp Cô Độc. 
  3. Ông Thuần Đà.
  4. Cả ba đều sai.  

17. Đức Phật bắt đầu vận chuyển bánh xe pháp từ nơi nào? 

  1. Vườn Lâm Tỳ Ni. 
  2. Lộc Dã Uyển.
  3. Vườn Trúc Lâm. 
  4. Cả ba đều sai. 

18. Đức Phật thành đạo tại nơi nào?

       a. Vườn Lâm -tỳ-ni.

       b. Bồ Đề Đạo Tràng.

       c. Lộc Dã Uyển.

       d. Thành Vương Xá.

19. Đức Phật nhập Niết-bàn tại đâu?

a.Tịnh xá Kỳ Viên.

b. Thành Tỳ-xá-ly.

c. Vườn Trúc Lâm.

d. Rừng Ta-la song thọ.

20. Trong thời gian hoằng pháp, Đức Phật lưu lại nơi nào lâu nhất?

        a. Tịnh xá Trúc Lâm.

        b. Tịnh xá Đại Lâm.

        c. Tịnh xá Kỳ Viên,

 d. Lộc Dã Uyển.

21. Theo kinh điển Đại Thừa, Đức Phật thuyết pháp độ đời bao nhiêu năm?

  1. 45 năm.
  2. 47 năm.
  3. 48 năm.
  4. 49 năm.

22. Trong giờ phút cuối cùng, Đức Phật đã di huấn lời vàng ngọc nào?

a. Các người phải tự thắp đuốc lên mà đi ! Các người hãy lấy Pháp của ta làm đuốc! Hãy theo Pháp của ta mà tự giải thoát !

b. Đừng tìm sự giải thoát ở một kẻ nào khác, đừng tìm sự giải thoát ở một nơi nào khác ngoài các người!

c. Mọi vật ở đời không có gì quý giá. Thân thể rồi sẽ tan rã. Hãy tinh tấn lên để giải thoát!

d. Cả ba đều đúng.

23. Nội dung nào Đức Phật đã tuyên thuyết trong bài pháp đầu tiên?

a. Thập nhị nhân duyên.

b. Tứ diệu đế.

c. Tam pháp ấn.

d. Thập Ba-la-mật.